PHÒNG GD & ĐT
DUYÊN HẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
THCS HUYỆN DUYÊN HẢI
Số: /QĐ – DTNT THCS Ngũ Lạc, ngày tháng
10 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Bộ
Quy tắc ứng xử văn hóa trường học
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI
TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN DUYÊN HẢI
Căn cứ vào Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
Căn cứ Thông
tư số 06/2019/ TT-BGDĐT ngày 12 tháng 4
năm 2019 của Bộ Giáo dục quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ
Quy tắc ứng xử văn
hóa trường học, áp dụng thực hiện tại trường phổ thông dân tộc nội trú THCS huyện Duyên
Hải;
Điều 2. Tất cả các bộ phận, đoàn thể, tổ chuyên môn có trách nhiệm phối hợp
với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện Bộ
Quy tắc ứng xử văn hóa trường học trong tất cả các hoạt động
của nhà trường;
Điều 3. Đề nghị toàn thể CB,CC, VC, phụ huynh, học sinh nghiêm túc thực hiện
bộ quy tắc ứng xử này.
Quyết định có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
HIỆU TRƯỞNG
- Như điều 3;
- Lưu VP;
PHÒNG
GD&ĐT DUYÊN HẢI CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG
PTDT NỘI TRÚ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THCS HUYỆN
DUYÊN HẢI
Ngũ Lạc, ngày tháng
năm 2020
QUY
TẮC ỨNG XỬ VĂN HÓA TRƯỜNG HỌC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số …… / QĐ – DTNT THCS, ngày … /… / 2020
của
Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS huyện Duyên Hải)
A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy tắc ứng xử văn hóa này này áp dụng đối với cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, người học, cha mẹ người học của trường phổ thông dân tộc nội trú THCS huyện
Duyên Hải.
Điều 2. Mục đích xây dựng
Bộ Quy tắc ứng xử
1. Điều chỉnh cách ứng xử của các
thành viên trong trường phổ thông dân tộc
nội trú THCS huyện Duyên Hải theo chuẩn mực đạo đức xã hội và thuần phong mỹ tục của
dân tộc, phù hợp với đặc trưng văn hóa của địa phương và điều kiện thực tiễn
của nhà trường; ngăn ngừa, xử lý kịp thời, hiệu
quả các hành vi tiêu cực, thiếu tính giáo dục trong nhà trường.
2. Xây dựng văn hóa học đường;
đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng, chống bạo
lực học đường.
Điều 3. Nguyên tắc xây
dựng Bộ Quy tắc ứng xử
1. Tuân thủ các quy định của pháp
luật; phù hợp với chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa
của dân tộc.
2. Thể hiện được các giá trị cốt
lõi: Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ của
mỗi thành viên trong cơ sở giáo dục đối với người khác, đối với môi trường xung
quanh và đối với chính mình.
3. Bảo đảm định hướng giáo dục
đạo đức, lối sống văn hóa, phát triển phẩm chất, năng lực của người học; nâng
cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trách nhiệm
người đứng đầu đơn vị.
4. Dễ hiểu, dễ thực hiện; phù hợp
với lứa tuổi, cấp học và đặc trưng văn hóa mỗi vùng miền.
5. Việc xây dựng, sửa đổi, bổ
sung nội dung Bộ Quy tắc ứng xử đã được thảo luận dân chủ,
khách quan, công khai và được sự đồng thuận của đa số các thành viên trong đơn
vị.
B. NỘI DUNG QUY TẮC ỨNG XỬ
Điều 4. Quy tắc ứng xử
chung
1. Thực hiện nghiêm túc các quy
định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức,
nhà giáo, người lao động, người học.
2. Thực hiện lối sống lành mạnh,
tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.
3. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan cơ
sở giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
4. Cán bộ quản lý, giáo viên phải
sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo dục; nhân
viên phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục và tính chất công
việc; người học phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi
và hoạt động giáo dục; cha mẹ người học và khách đến trường phải sử dụng trang
phục phù hợp với môi trường giáo dục.
5. Không sử dụng trang phục gây
phản cảm.
6. Không hút thuốc, sử dụng đồ
uống có cồn, chất cấm trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật; không
tham gia tệ nạn xã hội.
7. Không sử dụng mạng xã hội để
phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần
phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc
làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
8. Không gian lận, dối trá, vu
khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.
9. Không làm tổn hại đến sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.
Điều 5. Ứng xử của cán bộ
quản lý đơn vị
1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ
chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng sự khác biệt,
đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học. Không xúc phạm,
ép buộc, trù dập, bạo hành.
2. Ứng xử với giáo viên, nhân
viên: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương
mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy
năng lực của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch.
Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh
trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.
3. Ứng xử với cha mẹ người học:
Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. Không xúc
phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.
4. Ứng xử với khách đến cơ sở
giáo dục: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, đúng mực. Không xúc phạm, gây
khó khăn, phiền hà.
Điều 6. Ứng xử của giáo
viên
1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ
chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh; mẫu
mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công
bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ người học; tích cực phòng, chống
bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập, định kiến, bạo hành, xâm
hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của người học.
2. Ứng xử với cán bộ quản lý:
Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ chính
kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân
công của lãnh đạo theo quy định. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ,
né tránh hoặc che giấu các hành vi sai phạm của cán bộ quản lý.
3. Ứng xử với đồng nghiệp và nhân
viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn
trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân
viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết.
4. Ứng xử với cha mẹ người học:
Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia sẻ. Không xúc
phạm, áp đặt, vụ lợi.
5. Ứng xử với khách đến cơ sở
giáo dục: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
Điều 7. Ứng xử của nhân
viên
1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ
chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, khoan dung, giúp đỡ. Không gây khó khăn,
phiền hà, xúc phạm, bạo lực.
2. Ứng xử với cán bộ quản lý,
giáo viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp hành các
nhiệm vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mất đoàn kết, vụ lợi.
3. Ứng xử với đồng nghiệp: Ngôn
ngữ đúng mực, hợp tác, thân thiện. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết, né tránh
trách nhiệm.
4. Ứng xử với cha mẹ người học và
khách đến cơ sở giáo dục: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó
khăn, phiền hà.
Điều 8. Ứng xử của người
học (học sinh)
1. Ứng xử với cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các
yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh
dự, nhân phẩm, bạo lực.
2. Ứng xử với người học khác (bạn bè): Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện,
trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi
bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát
tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm người học khác.
3. Ứng xử với cha mẹ và người
thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.
4. Ứng xử với khách đến cơ sở
giáo dục: Tôn trọng, lễ phép
Điều 9. Ứng xử của cha mẹ
người học
1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ
đúng mực, tôn trọng, chia sẻ, khích lệ, thân thiện, yêu thương. Không xúc phạm,
bạo lực.
2. Ứng xử với cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, chia sẻ. Không bịa đặt
thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
Điều 10. Ứng xử của khách
đến cơ sở giáo dục
1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ
đúng mực, tôn trọng, thân thiện. Không xúc phạm, bạo lực.
2. Ứng xử với cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên: Đúng mực, tôn trọng. Không bịa đặt thông tin. Không xúc
phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11: Tổ chức thực hiện
1. Công khai Bộ Quy tắc ứng xử này trên trang webssit
của đơng vị và yết tại bảng thông báo;
2. Hiệu trưởng thường xuyên tuyên truyền, quán triệt nội dung Bộ
Quy tắc ứng xử trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học và các tổ
chức, cá nhân có liên quan, tổ chức
thực hiện nghiêm túc Quy tắc này;
3. Phối hợp với công đoàn cơ sở, tổ chức thực hiện, đánh
giá, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Quy
tắc ứng với Phòng
Giáo dục theo
định kỳ mỗi năm học.
4. Thực hiện công tác khen
thưởng, kỷ luật đối với các cá nhân, tập thể trong triển khai Bộ Quy tắc ứng xử
theo quy định.
Điều 12: Hiệu lực thi hành
Quy định này được thông qua và áp dụng thực hiện kể từ
ngày ký Quyết định ban hành.
Trong
trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh thì sẽ được rà soát bổ sung hàng năm vào
dịp Hội nghị cán bộ, viên chức cho phù hợp, mọi sự thay đổi được ban lãnh đạo
của trường thông qua và Hiệu trưởng quyết định thực hiện./.
Nơi
nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Các đoàn thể, tổ CM;
- CB-CC-VC, người học;
- Lưu VT.