KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2020 – 2021
PHÒNG
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THCS HUYỆN DUYÊN HẢI
Số: 30 /KH – DTNT THCS Ngũ
Lạc, ngày 30 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2020 – 2021
Căn cứ Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng
dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát
triển năng lực và phẩm chất học sinh;
Căn cứ Quyết định số
2915/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học
2020 – 2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 58/KH-PGDĐT
ngày 29/9/2020 của Phòng Giáo dục Đào tạo huyện Duyên Hải về Thực hiện nhiệm vụ
năm học 2020 – 2021;
Căn cứ Công văn số 295/PGDĐT
ngày 7/10/2020 của Phòng Giáo dục Đào tạo huyện Duyên Hải về Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2020 – 2021;
Căn cứ Công văn số 201/PGDĐT
ngày 09/7/2020 của Phòng Giáo dục Đào tạo huyện Duyên Hải về việc hướng dẫn xây
dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng
lực học sinh.
Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS huyện Duyên Hải xây dựng kế hoạch
giáo dục nhà trường năm học 2020 – 2021 cụ thể như sau:
PHẦN I: BỐI CẢNH ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG
- Bối cảnh bên ngoài:
Các Chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước triển khai được sự đồng thuận của Nhân dân. Đảng bộ và Nhân dân phát huy
tốt truyền thống cách mạng, truyền thống yêu nước, anh hùng trong chiến đấu bảo
vệ tổ quốc. người dân có truyền thống hiếu học. Tuy nhiên, thu nhập bình quân đầu nguời
còn ở mức thấp. Nhà trường có nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện học sinh đại trà, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu,
tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng
khoa học trong công tác quản lý, đơn vị nhận thấy thời cơ và thách thức sau:
- Nhà trường luôn
có được sự chỉ đạo, quan tâm đầu tư của Uỷ ban nhân dân huyện Duyên Hải, Phòng
GD-ĐT huyện Duyên Hải; sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của Đảng ủy, UBND
xã Ngũ Lạc và các Ban ngành đoàn thể trong địa phương đã giúp cho trường thực hiện tốt
nhiệm vụ giáo dục dạy học và mục tiêu chiến lược phát triển nhà trường.
- Được Phụ huynh
và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo
dục học sinh.
1.2. Thách thức:
- Các thế lực thù địch luôn tìm cách lợi dụng tình
hình dân tộc, tôn giáo để kích động, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, ảnh
hưởng đến công tác chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, các tệ nạn xã hội từng lúc còn diễn ra ảnh hưởng không nhỏ
đến công tác giáo dục, ANTT, trường học an toàn.
- Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về
chất lượng giáo dục và ý thức, động cơ học tập của học sinh.
2. Bối cảnh bên trong:
Nhà trường luôn đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; có kế hoạch huy động các
nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho nhà trường không ngừng
nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Cơ sở vật chất
được cải tạo, nâng cấp đạt chuẩn quốc gia mức độ I
- Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đủ số lượng theo
cơ cấu về loại hình, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.
- Tổng số CBGV – NV:
31
+ Ban giám hiệu: 02 (01 HT, 01 PHT)
+ Giáo viên dạy lớp: 18 người, đảm bảo đúng 2,2 biên
chế/lớp, bố trí phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo, đạt trình độ chuẩn
theo quy định.
+ Nhân viên hành chánh: có 06 nhân viên, đủ các bộ
phận chuyên môn (Văn thư, kế toán, thủ quỹ, thư viện - thiết bị, quản sinh,
Công nghệ thông tin) có trình độ đào tạo đúng chuyên ngành, đạt trình độ chuẩn
đúng theo quy định.
+ Nhân viên phục vụ: có 05 nhân viên (02 bảo vệ và 03
cấp dưỡng).
- Toàn
trường gồm có: 8 lớp.
+ Tổng
số HS: 275 em. Trong đó học sinh nữ: 204 em; Dân tộc: 263 em; Học sinh nữ dân
tộc: 194 em.
+ Khối
6: 2 lớp 70 HS; Khối 7: 2 lớp 69 HS, Khối 8: 2 lớp 70 HS; Khối 9: 2 lớp 66 HS.
2.1. Điểm mạnh
- Ban Giám hiệu là một
tập thể đoàn kết, xây dựng kế hoạch cụ thể chi tiết. Chỉ đạo điều hành các hoạt
động của nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả. Biết biết phát huy dân chủ trong
trường học.
- Đội ngũ giáo viên: Là
một tập thể đoàn kết nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm yêu nghề gắn bó với
nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Chất lượng chuyên môn nghiệp vụ
bước đầu đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, nhiều đồng chí có triển vọng
tốt, trình độ chuyên môn phần lớn trên chuẩn, có nghiệp vụ sư phạm tốt, yên tâm
công tác, có tinh thần trách nhiệm cao.
- Chất lượng giáo dục đại
trà ổn định và đang có những bước tiến
khả quan.
- Sau nhiều năm hoạt động
nhà trường đã thu được những kinh nghiệm
về công tác quản lý, các nền nếp đã đi vào ổn định. Cảnh quan nhà trường đảm
bảo “Xanh - sạch - đẹp”.
- Trường đã đạt chuẩn
quốc gia, có thư viện tiên tiến, trường đạt chuẩn văn hóa, xanh – sạch – đẹp,
trường học đảm bảo an toàn ANTT.
2.2. Điểm yếu
- Tay nghề của đội ngũ
giáo viên chưa đồng đều, một số đồng chí chưa đầu tư nhiều cho chuyên môn
nghiệp vụ, ngại đổi mới . Số giáo viên chuyên sâu về bộ môn và kinh nghiệm
trong việc giảng dạy chưa nhiều. Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự chuyên
tâm trong việc dạy học, ít năng động
sáng tạo, chưa mạnh dạn đổi mới, ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
- Chất lượng học sinh
chưa đồng đều, một số môn thi học sinh giỏi chất lượng còn thấp.
3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường:
- Thực hiện công tác tham mưu phối hợp,
huy động các nguồn lực, tập trung xây dựng cơ sở vật chất theo hướng hiện đại.
- Phối hợp ba môi trường giáo dục, chống
học sinh bỏ học, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi.
Phấn đấu đạt được trường có chất lượng tốt.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy –
học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý
giáo dục, dạy học.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục
toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá
học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi
mới các hoạt động giáo dục, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn, tổ chức
tốt các hoạt động tập thể, trải nghiệm sáng tạo, giúp học sinh có được những kỹ
năng sống cơ bản, phát triển năng lực học sinh.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, nội dung và
phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo
dục.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo
viên, công nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình
hình mới.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ
chức đoàn thể, giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh.
PHẦN II: MỤC TIÊU
- Mục tiêu chung:
- Quán triệt, triển
khai Luật giáo dục năm 2019, các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ các cấp, cùng với các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND các cấp,
của Sở Giáo dục và Phòng Giáo dục Đào tạo huyện.
- Triển khai thực
hiện kế hoạch của Uỷ ban Nhân dân tỉnh thực hiện kết luận số 51-KL/TW ngày
30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Trung
ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; tiếp tục thực hiện Chỉ
thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
- Triển khai thực
hiện 9 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 5 nhóm giải pháp cơ bản của ngành; xây dựng môi
trường giáo dục lành mạnh, an toàn, thân thiện, giữ gìn cảnh quan, vệ sinh môi
trường và vệ sinh an toàn thực phẩm, thường xuyên nêu cao ý thức vệ sinh phòng
chống dịch bệnh, triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch Covid
– 19.
- Nâng cao chất lượng giáo dục được quy
định tại Chương trình giáo dục hiện hành và đạt mục tiêu giáo dục toàn diện,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục; đáp ứng nhu cầu của học sinh, của gia
đình và xã hội;
- Nhằm giúp cho Cán bộ quản lý nhà trường có
định hướng, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động chuyên môn của nhà trường
cuối mỗi học kì và cuối năm học.
- Làm cơ sở để Cán bộ
quản lý nhà trường theo dõi tiến độ thực hiện công việc ở từng thời điểm từ đó
có sự điều chỉnh cho phù hợp với sự chỉ đạo của ngành, làm cơ sở cho tổ trưởng
chuyên môn xây dựng kế hoạch cho tổ mình.
2.
Mục tiêu cụ thể:
- Tăng cường quán
triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước; tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả giáo dục; chú
trọng giáo dục đạo đức lối sống, kỹ năng sống, ý thức trách nhiệm của công dân
đối với xã hội, cộng đồng, học sinh.
- Thực hiện điều chỉnh nội
dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; thực hiện thường
xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực theo Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng
5 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”
và các phương pháp dạy học tích cực khác; thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát
triển năng lực học sinh, phát huy tính chủ động sáng tạo của người học,
tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề
trong thực tiễn. Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các
hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học kỹ thuật dành cho
học sinh.
- Đổi mới phương
thức đánh giá học sinh theo Thông tư số
26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/08/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh
trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày
12/12/2011;
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu
lực và hiệu quả công tác quản lý, đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn; chủ
động xây dựng nội dung giáo dục, tạo điều kiện cho
các tổ chuyên môn, giáo viên được chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học
trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn, đồng thời xây dựng kế hoạch
dạy học phù hợp, theo công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 ngày
của Bộ Giáo dục về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS,
THPT; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn
luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn
vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Tổ chức tốt các
hoạt động tập thể, các hoạt động phong trào giáo dục trong nhà trường; đẩy mạnh
phong trào thi đua dạy tốt, học tốt; bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học yếu;
tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
*Chỉ tiêu chất lượng năm học 2020 – 2021:
- Huy động học sinh
trong độ tuổi đi học: đạt 99%
- Tỷ lệ lưu ban, bỏ
học: dưới 2%
- Chất lượng học tập:
+ Học lực xếp loại giỏi: đạt
18% trở lên.
+
Học lực xếp loại khá: đạt 37% trở lên.
+ Tỷ lệ học sinh có học lực
yếu không quá 5%, không có học sinh kém.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Xếp loại hạnh kiểm Khá,
Tốt 97% (trong đó tốt không dưới 75%)
+ Xếp loại hạnh kiểm trung
bình không quá 3% (không có yếu, kém).
+ Học sinh được trang bị các
kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình
nguyện: đạt 99%.
- Số học sinh
phổ thông được lên lớp thẳng và Tốt nghiệp THCS:
+ Tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng ở từng khối và toàn
trường :
Khối 6 : 97 %; Khối 7: 98 %;
Khối 8 : 98 %; Khối 9 : 98 % .
Toàn trường : > 97 %
+ Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình THCS
(TNTHCS): > 98 %
-
Chất lượng binh quân bộ môn:
Học sinh xếp loại trung bình đạt 90%
trở lên đối với các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, phấn đấu 92% (riêng lớp 6 đạt
88% trở lên, phấn đấu 90%); các môn còn lại đạt 97% trở lên, phấn đấu 98%
(riêng lớp 6 đạt 95% trở lên, phấn đấu 97%);
- Chất lượng
công tác nâng kém:
Đến hết học kỳ I giảm 50% học sinh yếu kém so với kết
quả kiểm tra CLĐN, đến cuối năm học giảm 70% học sinh yếu so với kết quả học kỳ
I
- Chất lượng
bồi dưỡng học sinh giỏi:
Phấn đấu đạt 30% học sinh
giỏi cấp huyện trên tổng số học sinh đăng ký dự thi và phấn đấu có 10% học sinh
được chọn tham gia thi cấp tỉnh và đạt ít nhất 02 học sinh giỏi cấp tỉnh, đảm
bảo bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu chung của huyện.
- Các cuộc
thi, hội thi:
Tham gia 100% các cuộc thi, hội thi do ngành phát
động. phấn đấu đạt 15%/ tổng số học sinh đăng ký dự thi.
+ Thi Văn hay chữ tốt: cấp huyện đạt 02 HS, cấp tỉnh
phấn đấu đạt 01 HS
+ Thi Vở sạch chữ đẹp NVKM cấp huyện đạt 02 HS, cấp
tỉnh đạt 02 HS.
+ Thi KHKT: tối thiểu 01 sản phẩm, đề tài tham gia, phấn đấu
02 sản phẩm.
+ Cuộc thi Toán tiếng việt, toán tiếng Anh, Lý, cuộc
thi IOE tiếng Anh qua mạng: tất cả các khối lớp đều phải có học sinh tham gia,
tối thiểu mỗi môn có 03 học sinh tham gia
+ Máy tính cầm tay cấp huyện đạt 01 HS, cấp tỉnh đạt
01 HS
- Thực hiện
quy chế chuyên môn :
+ Dự giờ : Giáo viên dự giờ ít nhất 20
tiết/năm học; Tổ trưởng, tổ phó dự 20 tiết/ năm học; Ban giám hiệu dự giờ 1
tiết/ tuần, thực hiện theo Công
văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
đổi mới đánh giá giờ dạy giáo viên, xây dựng tiêu chí đánh giá giờ dạy;
+ Giáo án (Kế hoạch bài dạy) : 100% GV Soạn
đầy đủ kịp thời, đúng quy định, nội dung phù hợp, đảm bảo đúng với chương
trình, ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong soạn giáo án và giảng dạy. thực
hiện theo công văn số:
1046/SGDĐT-GDTrH ngày 15/10/2018 của Sở GDĐT về việc soạn kế hoạch dạy học
(giáo án) theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.
+ Giáo án
chủ đề tích hợp: tối thiểu 02 giáo án/môn/học kỳ, tất cả các môn
+ Kiểm
tra đánh giá, ghi điểm : 100% GV đánh giá khách quan, cập nhật điểm kịp thời
vào phần mềm Vn.edu.
+
Thao giảng: 02 tiết/năm học/giáo viên.
Trong
đó có 01 tiết ƯDCNTT
+
Hội giảng: 2 lần/ huyện (theo phân công
của PGD)
+ Họp tổ chuyên môn: tối thiểu 2 lần/tháng
+ Báo cáo chuyên đề: 01 chuyên đề/GV/năm
+
Thi làm ĐDDH: mỗi môn đều có sản phẩm tham gia cấp trường, có 05 sản phẩm tham
gia cấp huyện, phấn đấu đạt 01 giải A cấp huyện.
+ Thi GVCNL giỏi cấp trường: đạt 04 giáo viên
- Hoạt
động ngoại khoá và các hoạt động khác về chuyên môn:
+ 100%
CBCC-VC và HS được tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật.
+ 100% HS được giáo dục kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích, đuối
nước.
+ Tổ chức hội khỏe Phù Đổng trường, tham gia hội khỏe Phù Đổng
cấp huyện. + Tổ chức tốt hoạt động nội trú: 100% học sinh
có sức khoẻ tốt .
+ 100%
CBGV – NV và học sinh tham gia lao động công ích, xây dựng cảnh quang môi
trường xanh – sạch – đẹp, trường lớp khang trang.
+
Trường, lớp học, phòng chức năng, phòng học bộ môn, phòng ở nội trú đảm bảo vệ
sinh, đảm bảo xanh - sạch – đẹp, thoáng mát.
+
Tổ chức tốt hoạt động hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau THCS: 100% học sinh khối 9 được hướng nghiệp
và định hướng phân luồng hướng đi sau THCS đạt 15% học sinh TN THCS tham gia
học nghề, phấn đấu đạt 20%.
Triển
khai tốt văn bản về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành giáo dục, Thông
tư số 21/2020/TT-BGDĐT ngày 31/7/2020 Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng
ngành Giáo dục.
Tổ
chức chức tốt hoạt động thi đua giáo dục – dạy học, đăng ký các danh hiệu thi
đua.
+
Danh hiệu cá nhân: LĐTT: 31; CSTĐCS: 06; BKUBND tỉnh: 01
+ Danh hiệu thi đua tập thể: Tập
thể lao động tiên tiến trở lên.
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
1.
Thực hiện chương trình môn học
- Xây dựng kế
hoạch thực hiện chương trình các môn học căn cứ công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH
ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục Đào tạo đảm bảo đúng theo qui định chương trình các
môn học của Bộ GDĐT và phù hợp với khung kế hoạch thời gian năm học theo quyết
định số 2915/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 về việc ban hành khung kế hoạch thời
gian năm học 2020 – 2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên trên địa bàn tỉnh;
- Căn cứ Khung chương trình giáo dục hiện
hành, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn và đề nghị của các tổ
(nhóm) chuyên môn, trường phổ thông DTNT THCS huyện Duyên Hải xây dựng kế hoạch
dạy học cho các môn học như sau: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Công
nghệ, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, GDCD, Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục, Tự chọn, GDNGLL và hoạt động GDHN.
- Các Tổ (nhóm) chuyên môn linh hoạt trong việc thực hiện khung
phân phối chương trình để đưa các nội dung dạy học theo chủ đề tích hợp, liên
môn và nội dung giáo dục địa phương phù hợp với điều kiện của nhà trường, các
nhóm thống nhất điều chỉnh trình tự các bài dạy cho phù hợp; tùy vào năng lực,
mức tiếp thu của từng đối tượng học sinh, Tổ (nhóm) thống nhất việc gia giảm
thời lượng cho từng nội dung bài cụ thể, đảm bảo thời gian và số tiết dạy theo
quy định.
2. Số tiết dạy các môn học,
các chủ đề và các hoạt động giáo dục bắt buộc:
2.1. Số tiết dạy các môn học:
TT
|
Môn học
|
Số tiết học từng
môn của lớp 6
|
Số tiết học từng
môn của lớp 7
|
Số tiết học từng
môn của lớp 8
|
Số tiết học từng
môn của lớp 9
|
HK1
|
HK2
|
CN
|
HK1
|
HK2
|
CN
|
HK1
|
HK2
|
CN
|
HK1
|
HK2
|
CN
|
1
|
Ngữ văn
|
67
|
59
|
126
|
72
|
68
|
140
|
69
|
63
|
132
|
88
|
83
|
171
|
2
|
Lịch sử
|
17
|
16
|
33
|
35
|
34
|
69
|
34
|
17
|
51
|
17
|
33
|
50
|
3
|
Địa lý
|
17
|
16
|
33
|
34
|
32
|
66
|
17
|
32
|
49
|
34
|
16
|
50
|
4
|
GD
công dân
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
5
|
Tiếng Anh
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
105
|
36
|
34
|
70
|
6
|
Toán
|
72
|
68
|
140
|
72
|
68
|
140
|
72
|
68
|
140
|
72
|
68
|
140
|
7
|
Vật lý
|
17
|
16
|
33
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
36
|
34
|
70
|
8
|
Hóa học
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35
|
33
|
68
|
35
|
33
|
68
|
9
|
Sinh học
|
35
|
33
|
68
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
10
|
Tin
học
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
11
|
Công nghệ
|
36
|
34
|
70
|
27
|
25
|
52
|
27
|
25
|
52
|
18
|
17
|
35
|
12
|
Âm nhạc
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
0
|
18
|
13
|
Mỹ thuật
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
0
|
18
|
14
|
Thể dục
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
16
|
Tự
chọn (NVKM)
|
68
|
64
|
132
|
68
|
64
|
132
|
68
|
64
|
132
|
68
|
64
|
132
|
17
|
GDNGLL
|
10
|
08
|
18
|
10
|
08
|
18
|
10
|
08
|
18
|
10
|
08
|
18
|
18
|
GDHN
|
*
|
*
|
*
|
*
|
*
|
*
|
*
|
*
|
*
|
05
|
04
|
09
|
Tổng số tiết
|
519
|
484
|
1003
|
552
|
520
|
1072
|
566
|
531
|
1097
|
581
|
513
|
1094
|
Số tiết/tuần
|
28,7
|
30,6
|
31,4
|
31,3
|
2.2. Dạy học theo các chủ đề tích hợp,
liên môn:
Môn: Ngữ Văn
Lớp
|
Tuần
|
Tiết
|
Nội dung (dạy học chủ đề)
|
Người thực hiện
|
6
|
02-03
|
5-10
|
Tác phẩm văn tự sự - truyền
thuyết
|
GV được phân công
|
21-22
|
71-76
|
Truyện ngắn – phép so sánh
|
7
|
1
|
1 - 4
|
Chủ đề: Văn bản nhật dụng và những vấn đề chung về văn bản
ND
|
GV được phân công
|
24
|
93- 96
|
Chủ đề: Nghị luận hiện đại Việt
Nam tích hợp cách viết đoạn văn chứng minh
|
8
|
01-02
|
1-7
|
Truyện ngắn- bố cục, chủ đề văn
bản
|
GV được phân công
|
20-21
|
70-75
|
Thơ hiện đại - câu nghi vấn
|
9
|
6,7
|
26- 35
|
Chủ đề Truyện Kiều tích hợp yếu
tố miêu tả
|
GV được phân công
|
19,20
|
89 - 98
|
Chủ đề nghị luận xã hội
|
Môn: Lịch Sử
Lớp
|
Tuần
|
Tiết
|
Nội dung (dạy học chủ đề)
|
Người thực hiện
|
6
|
3
|
3-4-5
|
Chủ đề : Xã hội
nguyên thủy(3 tiết)
|
Lâm T. Hồng Nhung
|
12
|
12-13
|
Chủ đề : Nước
Văn Lang ( 2tiết)
|
Lâm T. Hồng Nhung
|
14
|
14-15
|
Chủ đề :
Nước Âu Lạc ( 2tiết)
|
Lâm T. Hồng Nhung
|
20
|
19 - 23
|
Chủ đề: Thời kì Bắc
thuộc và đấu tranh giành độc lập.
|
Lâm T. Hồng Nhung
|
28
|
28-29
|
Chủ đề : Bước
ngoặc Lịch sử đầu thế kỉ X
|
Lâm T. Hồng Nhung
|
7
|
20
|
21 - 24
|
Chủ đề : Nước
Đại Việt Thời Trần( 4tiết)
|
Lâm T. Hồng Nhung
|
8
|
6
|
12-13
|
Chủ đề : Sự
phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX.
|
Lâm T. Hồng Nhung
|
20
|
36 - 39
|
Chủ đề : Cuộc
kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến 1884( 4tiết)
|
Lâm T. Hồng Nhung
|
30
|
46 - 49
|
Chủ đề : Những chuyển biến kinh tế xã hội ở Việt Nam và phong
trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918( 4tiết)
|
Lâm T. Hồng Nhung
|
9
|
25
|
30-31
|
Chủ đề : Việt
Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến (1945 - 1946)
|
Lâm T. Hồng Nhung
|
Môn: Địa Lý
Lớp
|
Tuần
|
Tiết
|
Nội dung (dạy học chủ đề)
|
Người thực hiện
|
6
|
22,23
|
22, 23
|
Thời tiết
|
Thạch Thị Ngọc
|
25,28
|
25, 28
|
Khí hậu
|
Thạch Thị Ngọc
|
30,31
|
30, 31
|
Biển và đại dương. Sự chuyển
động của dòng biển trong đại dương
|
Thạch Thị Ngọc
|
7
|
30,31,32
|
59->62
|
Các khu vực Châu Âu
|
Thạch Thị Ngọc
|
8
|
19,20
|
19->22
|
Đông Nam Á
|
Thạch Thị Ngọc
|
31,32
|
43->45
|
Các miền địa lí tự nhiên
|
Thạch Thị Ngọc
|
9
|
12,13
|
24.25.26
|
Vùng Bắc Trung Bộ
|
Thạch Thị Ngọc
|
Môn: GDCD
Lớp
|
Tuần
|
Tiết
|
Nội dung (dạy học chủ đề)
|
Người thực hiện
|
6
|
5-7
|
5-7
|
Chủ đề: Giao tiếp có văn hóa (3tiết)
|
Kim Đồng
|
7
|
4-6
|
4-6
|
Chủ
đề: Quan hệ với người khác (3tiết)
|
Kim Đồng
|
30-32
|
30-32
|
Chủ
đề: Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (3tiết)
|
Kim Đồng
|
8
|
5-8
|
5-8
|
Chủ
đề: Kỉ luật và Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (4tiết)
|
Kim Đồng
|
22-25
|
22-25
|
Chủ
đề: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản (4tiết)
|
Kim Đồng
|
9
|
5-7
|
5-7
|
Chủ
đề: Hữu nghị và hợp tác
|
Kim Đồng
|
12-14
|
12-14
|
Chủ
đề: Quan hệ với công việc (3tiết)
|
Kim Đồng
|
Môn: Toán
Lớp
|
Tuần
|
Tiết
|
Nội dung (dạy học chủ đề)
|
Người thực hiện
|
6
|
1
|
2
|
Chủ đề 1: “Tập hợp số
tự nhiên”( gồm §2 và §3)
|
Thạch Nhung
|
3
|
9
|
Chủ đề 2: “Lũy thừa
với số mũ tự nhiên. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số (gồm §7 và §8)
|
Thạch Nhung
|
22
|
67
|
Chủ đề 3: “Mở rộng khái niệm phân số. Phân số bằng
nhau” (gồm §1và §2).
|
Thạch Nhung
|
24 - 25
|
75 - 77
|
Chủ đề 4: Phép cộng phân số
(Gồm cả §7, §8 và luyện tập)
|
Thạch Nhung
|
26
|
79 - 81
|
Chủ đề 5: Phép nhân phân số
(Gồm cả §10,
§11 và luyện tập)
|
Thạch Nhung
|
20-25; 28
|
16-22; 25
|
Chủ đề: Góc
|
Thạch Nhung
|
7
|
24
|
51 - 52
|
Chủ đề: Khái niệm về biểu thức đại số; Giá trị của một biểu thức đại số
|
Thạch Hồng Phương
|
8
|
8 - 10
|
15 - 19
|
Chủ đề 1: “Chia đa thức cho đơn thức” (bao gồm §10 và §11)
|
Thạch Nhung
|
23 - 25
|
50 - 53
|
Chủ đề 2: “Giải bài toán bằng cách lập phương
trình”
(bao gồm §6, §7 và
luyện tập)
|
Thạch Nhung
|
32
|
60 - 61
|
Chủ đề : “Hình lăng trụ đứng”
|
Thạch Nhung
|
9
|
10
|
20
|
Chủ đề: Hàm số bậc nhất
|
Thạch Hồng Phương
|
11
|
21 - 22
|
Chủ đề: Hàm số bậc nhất
|
Thạch Hồng Phương
|
12
|
23
|
Chủ đề: Hàm số bậc nhất
|
Thạch Hồng Phương
|
15
|
29 - 30
|
Chủ
đề: Vị trí tương đối của hai đường tròn
|
Thạch Hồng Phương
|
16
|
31
|
Chủ
đề: Vị trí tương đối của hai đường tròn
|
Thạch Hồng Phương
|
24
|
47 - 48
|
Chủ đề: Hàm số y = ax2 (a 0)
|
Thạch Hồng Phương
|
25
|
49 - 50
|
Chủ đề: Hàm số y = ax2 (a 0)
|
Thạch Hồng Phương
|
28
|
55 - 56
|
Chủ đề: Công thức nghiệm của phương trình bậc
hai
|
Thạch Hồng Phương
|
29
|
57 - 58
|
Chủ đề: Công thức nghiệm của phương trình bậc
hai
|
Thạch Hồng Phương
|
Môn: Vật Lý
Lớp
|
Tuần
|
Tiết
|
Nội dung (dạy học chủ đề)
|
Người thực hiện
|
|
1
|
1
|
Chủ đề: Đo độ dài
|
Lê Thanh Liêm
|
6
|
14 – 16
và 19
|
14 – 16
và 18
|
Chủ đề: Máy cơ đơn giản
|
Lê Thanh Liêm
|
21 - 24
|
20 - 23
|
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các chất: Rắn, lỏng, khí
|
Lê Thanh Liêm
|
28 - 29
|
27 - 28
|
Chủ đề: Sự nóng chảy và sự đông đặc
|
Lê Thanh Liêm
|
30 - 31
|
29 - 30
|
Chủ đề: Sự bay hơi và sự ngưng tụ
|
Lê Thanh Liêm
|
32 - 33
|
31 - 32
|
Chủ đề: Sự sôi
|
Lê Thanh Liêm
|
7
|
2, 3
|
2,3
|
Ánh sáng
|
Kiên Som Phon
|
7, 8
|
7, 8
|
Gương cầu
|
Kiên Som Phon
|
11 - 13
|
11 - 13
|
Nguồn âm – Độ
cao và độ to của âm.
|
Kiên Som Phon
|
19 - 20
|
19 - 20
|
Hiện tượng
nhiễm điện
|
Kiên Som Phon
|
24 - 25
|
24 - 25
|
Các tác dụng
của dòng điện
|
Kiên Som Phon
|
28 - 29
|
28 - 29
|
Hiệu điện thế
|
Kiên Som Phon
|
8
|
2, 3
|
2, 3
|
Vận tốc –
chuyển động đều và không đều
|
Kiên Som Phon
|
12 - 14
|
12 - 14
|
Lực đẩy Acsimét
|
Kiên Som Phon
|
22 - 23
|
22 - 23
|
Cấu tạo chất
|
Kiên Som Phon
|
24 - 26
|
24 - 26
|
Sự truyền nhiệt
của các chất
|
Kiên Som Phon
|
28 - 29
|
28 - 29
|
Nhiệt lượng
|
Kiên Som Phon
|
9
|
4, 5
|
7, 8, 9
|
Sự phụ thuộc
của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu dây dẫn
|
Kiên Som Phon
|
11, 12
|
22, 23
|
Nam châm vĩnh
cữu - Tác dụng từ của dòng điện
|
Kiên Som Phon
|
15
|
29, 30
|
Lực điện từ
- Động cơ điện một chiều
|
Kiên Som Phon
|
19
|
37, 38
|
Dòng điện - máy phát điện xoay
chiều
|
Kiên Som Phon
|
20, 21
|
40, 41
|
Truyền tải
điện năng đi xa - Máy biến thế
|
Kiên Som Phon
|
33, 34
|
66, 67
|
Năng lượng
|
Kiên Som Phon
|
Môn: Hóa học
Lớp
|
Tuần
|
Tiết
|
Nội dung (dạy học chủ đề)
|
Người thực hiện
|
8
|
19 - 21
|
36 - 41
|
Oxi
|
Trần Quốc Hùng
|
23 - 25
|
45 - 48
|
Hidro
|
Trần Quốc Hùng
|
29 - 32
|
57 - 63
|
Dung dịch
|
Trần Quốc Hùng
|
9
|
2 - 3
|
3 - 5
|
Oxit
|
Trần Quốc Hùng
|
3 - 4
|
6 - 8
|
Axit
|
Trần Quốc Hùng
|
6
|
11 - 12
|
Bazơ
|
Trần Quốc Hùng
|
7,8
|
13 - 14
|
Muối
|
Trần Quốc Hùng
|
19 - 20
|
36 - 38
|
Cacbon và hợp chất của cacbon
|
Trần Quốc Hùng
|
25 - 26
|
49 - 51
|
Dầu mỏ, khí thiên nhiên, nhiên
liệu
|
Trần Quốc Hùng
|
Môn: Sinh học
Lớp
|
Tuần
|
Tiết
|
Nội dung (dạy học chủ đề)
|
Người thực hiện
|
6
|
4 - 5
|
8 - 10
|
Rễ
|
Trần Quốc Hùng
|
6 - 9
|
12 - 17
|
Thân
|
Trần Quốc Hùng
|
10 - 13
|
20 - 25
|
Lá
|
Trần Quốc Hùng
|
14 - 15
|
28 - 29
|
Sinh sản sinh dưỡng
|
Trần Quốc Hùng
|
30 - 33
|
30 - 33
|
Hoa và sinh sản hữu tính
|
Trần Quốc Hùng
|
7
|
2 - 4
|
3 - 7
|
Chủ đề: động vật nguyên sinh (5 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
4 - 5
|
8 - 10
|
Chủ đề: ngành ruột khoang (3 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
6
|
11-12
|
Chủ đề : ngành giun dẹp (2 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
7
|
13-14
|
Chủ đề : ngành giun tròn (2 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
8 - 9
|
15 - 17
|
Chủ đề : ngành giun đốt (3 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
10 - 11
|
19 - 22
|
Chủ đề: ngành thân mềm (4 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
12
|
23 - 24
|
Chủ đề: lớp giáp xác (2 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
13 - 14
|
26 - 28
|
Chủ đề: lớp hình nhện (3 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
16 - 17
|
31 - 33
|
Chủ đề: lớp cá (3 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
19
|
36 - 37
|
Chủ đề: lớp lưỡng cư (2 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
20
|
38 - 39
|
Chủ đề: lớp bò sát (2 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
21 - 22
|
40 - 43
|
Chủ đề: lớp chim (4 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
23 - 25
|
44 - 49
|
Chủ đề: lớp thú (6 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
8
|
4 - 6
|
7 - 12
|
Chủ đề: vận động (6
tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
7-10
|
13-19
|
Chủ đề: tuần hoàn
(7 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
11-12
|
21-24
|
Chủ đề: hô hấp (4
tiết
|
Kiên Thị Đệ
|
13-15
|
25-30
|
Chủ đề: tiêu hóa
(6 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
20-21
|
39-41
|
Chủ đề: bài tiết
(3 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
22
|
42-43
|
Chủ đề: da (2
tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
26-27
|
50-52
|
Chủ đề: một số cơ
quan phân tích (3 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
30
|
58-59
|
Chủ đề: một số tuyến nội tiết (2
tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
9
|
1-2
|
2-3
|
Chủ đề: lai 1
cặp tính trạng (2 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
4-5
|
8-9
|
Chủ đề: quá
trình phân bào (2 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
12-13
|
23-26
|
Chủ đề: đột
biến (4 tiết)
|
Kiên Thị Đệ
|
Môn: Công Nghệ
Lớp
|
Tuần
|
Tiết
|
Nội dung (dạy học chủ đề)
|
Người thực hiện
|
6
|
2 - 3
|
4
- 6
|
Chủ
đề: Lựa chọn trang phục
|
Kim Minh Mẫn
|
4
|
7
- 8
|
Bài
4: Sử dụng và bảo quản trang phục
|
Kim Minh Mẫn
|
5 - 6
|
9
- 11
|
Chủ
đề: Ôn một số mũi khâu cơ bản
|
Kim Minh Mẫn
|
6
- 7
|
12
- 14
|
Chủ
đề: Thực hành: Cắt khâu vỏ gối hình
|
Kim Minh Mẫn
|
9
- 11
|
18
- 21
|
Chủ
đề: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở
|
Kim Minh Mẫn
|
13
- 15
|
25
- 29
|
Chủ đề: Trang trí nhà ở
|
Kim Minh Mẫn
|
21 - 22
|
40 - 43
|
Chủ đề: Các PP chế biến thực phẩm
|
Kim Minh Mẫn
|
23,24
|
44 - 46
|
Chủ đề: Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại
rau, củ, quả
|
Kim Minh Mẫn
|
27, 28,29
|
52 - 57
|
Chủ đề: Quy trình tổ chức bữa ăn
|
Kim Minh Mẫn
|
31 - 33
|
60
- 64
|
Chủ đề: Thu- chi trong gia đình
|
Kim Minh Mẫn
|
7
|
3
|
5-6
|
Chủ đề: Phân bón (2 tiết)
|
Kim Đồng
|
5-6
|
9-11
|
Chủ đề: Chăm sóc cây trồng (3tiết)
|
Kim Đồng
|
11-12
|
20-25
|
Chủ đề : Giống vật nuôi (4 tiết)
|
Kim Đồng
|
19-22
|
36-39
|
Chủ đề: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trongchăn
nuôi (4 tiết)
|
Kim Đồng
|
28-29
|
45-46
|
Chủ đề: Thức ăn của động vật
thủy sản
|
Kim Đồng
|
30-32
|
47-49
|
Chủ đề: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi
thủy sản
|
Kim Đồng
|
8
|
12, 13
|
24 - 26
|
Truyền và Biến
đổi chuyển động
|
Kiên Som Phon
|
16, 17
|
32 - 34
|
Đồ dùng loại
điện-quang
|
Kiên Som Phon
|
30 - 33
|
48 - 51
|
Sơ đồ mạch điện
|
Kiên Som Phon
|
9
|
2 - 3
|
2 - 3
|
Bài 2: Vật liệu
điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
|
Kiên Som Phon
|
4-5
|
4-5
|
Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
|
Kiên Som Phon
|
6-7
|
6-7
|
Bài 4: Thực hành: Sử dụng đồng hồ điện
|
Kiên Som Phon
|
8-10
|
8-10
|
Bài 5: Thực hành: Nối dây dẫn điện
|
Kiên Som Phon
|
12-14
|
12-14
|
Bài 6: Thực hành:Lắp mạch điện bảng điện (1 tiết lý
thuyết+ 2 tiết thực hành)
|
Kiên Som Phon
|
15-16
|
15-16
|
Bài 7: Thực hành: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang
|
Kiên Som Phon
|
19-21
|
19-21
|
Bài 8: Thực hành: Lắp mạch điện hai công
|
Kiên Som Phon
|
22-24
|
22-24
|
Bài 9: Thực hành: Lắp mạch điện hai công tắc
ba cực điều khiển một đèn
|
Kiên Som Phon
|
25-27
|
25-27
|
Bài 10: Thực hành: Lắp mạch điện một công
tắc ba cực điều khiển hai đèn
|
Kiên Som Phon
|
29-30
|
29-30
|
Bài 11: Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong
nhà
|
Kiên Som Phon
|
Môn: Tin học
Lớp
|
Tuần
|
Tiết
|
Nội dung (dạy học chủ đề)
|
Người thực hiện
|
6
|
13 - 15
|
25 - 30
|
Chủ đề:Tổ chức thông tin trong máy tính
|
Nguyễn Hoàng Phát
|
25
|
49,50
|
Chủ đề: Định dạng văn bản
|
Nguyễn Hoàng Phát
|
28 - 29
|
55 - 58
|
Chủ đề: Thêm hình ảnh để minh hoạ
|
Nguyễn Hoàng Phát
|
7
|
13 - 15
|
25 - 30
|
Chủ đề: Thao tác với bảng tính
|
Lý Ngọc Trường
|
19 - 20
|
37 – 40
|
Chủ đề: Định dạng trang tính
|
Lý Ngọc Trường
|
29 - 31
|
57 - 61
|
Chủ đề: Trình bày dữ liệu bằng
biểu đồ
|
Lý Ngọc Trường
|
8
|
13 - 14
|
25 - 28
|
Chủ đề:Câu lệnh điều kiện
|
Nguyễn Hoàng Phát
|
21 - 23
|
41 - 46
|
Chủ đề:Câu lệnh lặp
|
Nguyễn Hoàng Phát
|
29 - 32
|
57 - 64
|
Chủ đề:Làm việc với dãy số
|
Nguyễn Hoàng Phát
|
9
|
11-14
|
22 - 28
|
Chủ đề:Phần mềm trình chiếu
|
Nguyễn Hoàng Phát
|
21 - 25
|
42 - 49
|
Chủ đề: Thêm hình ảnh và
tạo
các Hiệu ứng động
cho trang chiếu
|
Nguyễn Hoàng Phát
|
28 - 31
|
56 - 62
|
Chủ đề: Thông tin đa phương tiện
|
Nguyễn Hoàng Phát
|
*Nội dung giáo dục địa phương:
Môn
|
Khối, lớp
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
Ngữ văn
|
6
|
- Chương trình địa phương phần tiếng việt (02 tiết)
- Chương trình địa phương phần văn- tập làm văn (03 tiết)
|
GV được phân công
|
Ngữ Văn
|
7
|
- Rèn luyện chính tả
- Vài nét về tình hình sưu tầm tục ngữ ca dao, dân ca địa
phương
|
GV được phân công
|
Ngữ văn
|
8
|
- Chương trình địa phương phần tiếng việt (02 tiết)
- Chương trình địa phương phần văn (02 tiết)
- Chương trình địa phương phần TLV (01 tiết)
|
GV được phân công
|
Ngữ Văn
|
9
|
-Văn học địa phương Trà Vinhsau 1975.
- Phương ngữ
- Tìm hiểu những sự việc hiện tượng trong đời sống
- Luyện tập sử dụng từ ngữ địa phương
|
GV được phân công
|
Lịch Sử
|
6
|
Bài 1 : Cảnh đẹp thiên nhiên Trà Vinh
|
Lâm Thị Hồng Nhung
|
7
|
Bài 2 : Quá trình hình thành tỉnh Trà Vinh
Bài 3 :Tình hình kinh tế- Xã hội Trà Vinh dưới thời nhà
Nguyễn ( 1802-1858)
|
Lâm Thị Hồng Nhung
|
8
|
Bài 4 : Trà Vinh trong cuộc khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp ( từ năm 1867 đến cuối thế kỉ XIX)
|
Lâm Thị Hồng Nhung
|
9
|
Bài 5 : Qúa trình đấu tranh giành chính quyền của nhân dân
Trà Vinh ( từ năm 1930 đến năm 1945
|
Lâm Thị Hồng Nhung
|
Địa Lý
|
9
|
Bài 41: Địa lí địa phương tỉnh -
thành phố* (Chương I và II trong tài liệu Địa lí địa phương Trà Vinh theo cấu
trúc SGK)
|
Thạch Thị Ngọc
|
Địa Lý
|
9
|
Bài 42: Địa lí địa phương tỉnh -
thành phố* (Chương III trong tài liệu Địa lí địa phương Trà Vinh theo cấu
trúc SGK)
|
Thạch Thị Ngọc
|
Địa Lý
|
9
|
Bài 43: Địa lí địa phương tỉnh -
thành phố* (Chương IV trong tài liệu
Địa lí địa phương Trà Vinh theo cấu trúc SGK)
|
Thạch Thị Ngọc
|
2.3. Các
hoạt động giáo dục bắt buộc
- Tiếp tục triển khai thực hiện đề án “Tăng cường quản
lý giáo dục chính trị tư tưởng đối với học sinh trên môi trường mạng đến năm
2025”.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện đề
án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học” theo Công văn số 837/SGDĐT-CTTT
ngày 17/8/2018 của SGDĐT về việc đẩy mạnh môi trường văn hóa trong trường học.
- Tăng cường công tác tổ chức và quản lý các hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày
28/2/2014 về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục
ngoài giờ chính khóa.
- Xây dựng kế hoạch phòng, chống bạo lực học đường
theo công văn số 230/SGDĐT-CTTT ngày 14/3/2018 của Sở giáo dục về triển khai
công tác phòng chống bạo lực học đường trong nhà trường. Quyết định số
5886/QĐ-BGDĐT ngày 28/12/2017 ban hành chương trình hành động phòng chống bạo
lực học đường trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên giai đoạn 2017 – 2021.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Quyết định số
1236/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2018 phê duyệt đề án “Tăng cường năng lực phòng, chống
ma túy trong trường học đến năm 2020” và Quyết định số 1235/ QĐ-BGDĐT ngày
30/3/2018 phê duyệt đề án “ Phòng ngừa tội phạm và phòng, chống vi phạm pháp
luật trong học sinh, sinh viên đến năm 2020”.
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa trong
nhà trường theo Quyết định số 705/QĐTTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS, Giáo dục An toàn
giao thông “Văn hóa giao thông” cho học sinh.
- Tuyên truyền thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ chính
trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
và duy trì thực hiện tốt các cuộc
vận động, phong trào thi đua của ngành thành hoạt động thường xuyên trong trường, tổ chức
thực hiện mô hình điển hình của trường; phát động trong toàn thể học sinh thực
hiện tốt 5 Điều Bác Hồ dạy.
- Tổ chức các hoạt động
tuyên truyền giáo dục cho các em học sinh, đội viên hiểu biết ý nghĩa các ngày
lễ lớn: Tuyên truyền kỷ niệm ngày Quốc
khánh 2/9; Tuyên truyền giáo dục ngày thành lập hội liên hiệp thanh niên Việt
Nam 15/10; phụ nữ Việt Nam 20/10, Tuyên truyền giáo dục truyền thống Đội,
truyền thống nhà trường, sinh hoạt Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Trong buổi sinh hoạt đầu tuần. Tuyên truyền việc rèn
luyện đạo đức đội viên, Liên đội tổ chức các hoạt động giáo dục ý thức chấp hành
pháp luật về an toàn giao thông cho thiếu nhi. Tổ chức tuyên truyền về Luật Trẻ em, các văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến trẻ em.
Phong trào “Nói lời hay - Làm việc tốt”. Tổ
chức sinh hoạt chuyên đề “Xây dựng tình bạn đẹp, nói không với bạo lực học đường”.
* Hình
thức tổ chức:
Thông qua hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt đầu tuần,
hoạt động ngoài giờ lên lớp: giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống,
giáo dục quy tắc ứng xử văn hóa, giáo dục kỹ năng sống, phòng chống bạo lực học
đường, phòng chống ma túy, tệ nạn xã hội, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục
kỹ năng phòng chống bệnh tật học đường. Giáo dục vệ sinh môi trường, xây dựng
trường học văn hóa.
Lồng ghép công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật với việc giảng dạy môn giáo dục công dân, kết hợp giáo dục pháp luật
thông qua các môn học với các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Xây dựng tủ sách pháp luật, tủ sách Bác Hồ tuyên truyền
giáo dục học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
Tổ chức giao lưu văn nghệ giữa các lớp, thành lập đội tuyển văn nghệ của
trường, tập luyện các bài hát, múa dân tộc.
Tổ chức hội khỏe Phù Đổng cấp trường thành lập
đổi tuyển tham gia TDTT cấp huyện, cấp tỉnh. Tổ chức ngoại
khóa hoạt động trải nghiệm “Vườn rau thực hành” tổ chức cho học sinh trải
nghiệm thực hành trồng rau, góp phần nâng cao kiến thức, hình thành kỹ năng
sống, giúp học sinh có thêm trải nghiệm, sáng tạo, góp phân thực hiện mục tiêu
giáo dục toàn diện thực hiện theo Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT, ngày 15/01/2016
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú và Thông
tư số 26/2017/TT-BGDĐT ngày 18/10/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định tổ chức hoạt động văn hóa của
học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
3. Các hoạt
động giáo dục (bao gồm các hoạt động
ngoại khóa)
3.1. Đổi mới quản lý dạy học
3.1.1. Quản
lý thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
- Chỉ đạo các tổ, nhóm
chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng tinh giản để tăng
cường kỹ năng vận dụng kiến thức; bố trí thời lượng hợp lý để có thể đưa các
chủ đề dạy học, các hoạt động trải nghiệm, các chủ đề giáo dục theo định hướng
STEM vào dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và
khả năng học tập của học sinh, bảo đảm đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn
tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo, định kỳ đánh giá giữa
kỳ, cuối kỳ phù hợp với tình hình thực tiễn của nhà trường.
- Hiệu trưởng tổ chức
thẩm định và phân công các Phó hiệu trưởng tổ chức kiểm tra, phê duyệt việc
thực hiện kế hoạch dạy học, giáo án theo
hướng tổ chức các hoạt động cho học sinh, sổ đầu bài, sổ chủ nhiệm, vào điểm...
- Xây dựng
Kế hoạch và triển khai giáo dục kỹ năng sống cho học sinh toàn trường
theo tinh thần của Quyết định 463/BGDĐT-GDTX ngày 28/1/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc Hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục kỹ năng sống tại các cơ quan
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Tăng cường công tác
kiểm tra việc thực hiện chương trình theo Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT
của Bộ GD&ĐT. Sau mỗi học kỳ phân công
giáo viên kiểm tra chéo việc thực hiện hiện chương trình.
3.1.2. Quản lý việc thực hiện hồ sơ, sổ sách
- Thực hiện Công văn số
68/BGDĐT-GDTrH ngày 07/01/2014 của Bộ GDĐT và các văn bản chỉ đạo khác của Bộ
GDĐT; nhà trường chỉ yêu cầu các loại hồ sơ, sổ sách trong quy định của Điều lệ
và Công văn số 805/SGDĐT-GDTrH ngày 01/10/2014 về việc điều chỉnh hồ sơ sổ
sách hoạt động chuyên môn.
- Tăng cường sử dụng phần
mềm máy tính trong việc quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý kết
quả học tập và rèn luyện của học sinh, sắp xếp thời khoá biểu, việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong giảng dạy là yêu cầu của quy chế chuyên môn và là
tiêu chí thi đua trong năm học 2020 -
2021. Giáo
viên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trường, lớp; sử dụng thường
xuyên trang thông tin điện tử của Ngành và của nhà trường. Thực hiện các báo
cáo trực tuyến, sử dụng hệ thống thông tin quản lý
nhà trường, phần mềm quản lý số liệu, sổ điểm điện tử, học bạ điển tử, phiếu liên lạc…chấp hành chế độ báo cáo, thực
hiện đầy đủ và đúng thời hạn.
- Tổ chức trao đổi công
tác qua internet, trang web của nhà
trường, sử
dụng trang mạng "Trường học kết nối" trong công tác tập huấn, bồi
dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.
Phân công Phó hiệu trưởng phụ trách theo dõi việc cập nhật thông tin của giáo
viên trên trang "Trường học kết nối", hàng
tháng đều rút kinh nghiệm từ đó có những chỉ đạo kịp thời.
3.2. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển
năng lực học sinh
- Đa dạng hoá hình thức các
bài kiểm tra: Thực hiện đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh bằng
các hình thức khác nhau: đánh giá qua việc quan sát các hoạt động trên lớp;
đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học
sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật,
báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm, tiết học trải nghiệm ngoài nhà
trường; Thực hiện kiểm tra, đánh
giá theo Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/08/2020 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá xếp loại học
sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư
số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011;
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm
tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ, theo ma trận và
viết câu hỏi phục vụ ma trận đề. Đề kiểm tra theo 3 mức độ yêu cầu: nhận biết,
thông hiểu, vận dụng (thấp, cao) theo tỉ
lệ 4,3,2,1
- Tiếp tục tổ chức hoạt động đề xuất và lựa chọn, hoàn thiện các câu hỏi, bài tập
kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi
của nhà trường theo công văn số: 801/SGDĐT-GDTrH ngày 03/8/2018 của Sở GDĐT Trà
Vinh về việc xây dựng ngân hàng câu hỏi trên phần mềm SmartTest; xây dựng nguồn
học liệu mở (thư viện học liệu) về câu hỏi, bài tập, kế hoạch bài học, tài liệu
tham khảo có chất lượng trên trang mạng "Trường học kết nối" của sở
GDĐT, phòng GDĐT và nhà trường. Tổ chuyên môn, giáo viên và học sinh tích cực
tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết
nối" về đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo
định hướng phát triển năng lực học sinh. Tiếp tục triển khai thực
hiện Công văn 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 về thực hiện chương trình tiếng
Anh hệ 7 năm, đề kiểm tra và đề thi.
3.3. Nâng cao chất lượng dạy
học, sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn.
- Triển khai thực hiện kế hoạch số 46/KH-PGDĐT ngày 03/8/2020 của
Phòng Giáo dục Đào tạo về việc Bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo viên
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2020 – 2021 và các năm tiếp
theo. Mỗi cán bộ, giáo viên xây dựng kế hoạch thực hiện bồi dưỡng thường xuyên
với 03 nội dung bồi dưỡng theo quy định 120 tiết/năm học theo Thông tư số
17/2019/ TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo
dục phổ thông;
Tăng cường đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng giáo viên,
cán bộ quản lí và hỗ trợ hoạt động dạy học và quản lí qua trang mạng
"Trường học kết nối".
Tiếp tục nâng cao
năng lực giáo viên tiếng Anh đáp ứng việc triển khai Đề án Dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân tại cơ sở giáo dục, tiếp tục đưa giáo viên bồi
dưỡng về phương pháp dạy tiếng Anh hệ 10 năm.
3.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học.
- Tiếp tục triển khai phương
pháp dạy học Bàn tay năn bột, phương pháp dạy học theo Dự án trong mỗi lần họp
chuyên môn đầu học kỳ; mỗi HK có ít nhất 01 tổ chuyên môn thực hiện Hội giảng
để toàn trường vừa rút kinh nghiệm cách sử dụng phương pháp tích cực vừa thực
hành mẫu sinh hoạt theo nghiên cứu bài học. Chú trọng cải tiến nội dung sinh
hoạt tổ chuyên môn, tích cực trao đổi, thảo luận các chủ đề về: Nội dung giảng
dạy, tháo gỡ những vướng mắc khi gặp bài dài, bài khó… xây dựng các chuyên đề
đổi mới phương pháp dạy học.
Xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát
huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thông qua việc thiết kế tiến
trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp
học. Tổ chức triển khai thực
hiện soạn kế hoạch dạy học (giáo án) theo công văn số: 1046/SGDĐT-GDTrH ngày
15/10/2018 của Sở GDĐT về việc soạn kế hoạch dạy học (giáo án) theo định hướng
phát triển năng lực của học sinh.
Đẩy mạnh triển
khai giáo dục STEM theo Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 và công văn
số 1129/SGDĐT-GDTrH về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục
trung học. Tổ chức thực hiện được đa dạng
các chủ đề dạy học theo định hướng giáo dục STEM.
- Tổ chức thực hiện thao
giảng, hội giảng tất cả các tiết đều phải thực
hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, áp dụng các phương pháp mới.
- Chú trọng việc dạy học
thực hành trong giờ chính khoá, khai thác
sử dụng tốt phòng học bộ môn, rèn kỹ năng thực
hành cho học
sinh.
3.3.2. Đổi mới
hình thức dạy học.
- Chỉ
đạo tổ, nhóm xây dựng kế hoạch thực hiện đa dạng hóa các hình thức học tập,
chú ý các hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các
hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông như:
dạy học trực tuyến, trường học kết nối... Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực
hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học
sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường. Tích cực triển khai công tác nghiên cứu
khoa học đối với học sinh trung học; tăng cường tổ chức các hoạt động như thí nghiệm
- thực hành của học sinh.
- Tiếp tục tổ chức tốt
tuần lễ "Hưởng ứng học tập suốt đời" và phát triển văn hóa đọc gắn
với xây dựng câu lạc bộ khoa học trong nhà trường.
- Thành lập các câu lạc bộ học
tập trong nhà
trường nhằm thu hút học sinh tham gia
các hoạt động góp phần phát triển năng lực học sinh; giúp các em giao
lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kỹ
năng sống...
- Triển khai kế hoạch tổ chức tiết học ngoại khóa (buổi 2),
chỉ đạo các
Tổ/nhóm chuyên môn đổi mới hình thức dạy học tại thư viện đối với
môn Văn, Sử, Địa; tại sân trường đối với môn Thể dục - Mỹ thuật - Nhạc -
Tiếng Anh – Sinh học...; xây dựng các tiết học ngoại khóa gắn với hoạt động
trải nghiệm sáng tạo.
- Phân công giáo viên Tin
học phụ trách cấp tài khoản cho giáo viên và học sinh trên trang “Trường học
kết nối”. Tăng cường trao đổi, thảo luận giữa giáo viên và học sinh qua trang
“Trường học kết nối”; cuối mỗi học kỳ đều thống kê, rút kinh nghiệm.
3.3.3. Đổi mới sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn.
- Tiếp
tục đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Khai các
hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" để tổ chức,
chỉ đạo và hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí; tham gia sinh
hoạt chuyên môn tại trường, cụm trường, phòng/sở GDĐT (trực tiếp và qua mạng)
theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014;
- Thực hiện hồ sơ lưu về việc đổi mới sinh hoạt chuyên
môn theo hướng nghiên cứu bài học: Biên bản thảo luận chi tiết của tổ trước khi
lên tiết dạy, lên tiết thao giảng, hội giảng, chuyên đề có sử dụng phiếu quan
sát của tất cả các thành viên; biên bản thảo luận chi tiết sau khi lên tiết
thực hành cho cả tổ quan sát và hình ảnh tiết dạy.
- Ban lãnh đạo và tổ trưởng tiếp tục đẩy mạnh hoạt động dự giờ,
thực hiện kiểm tra nội bộ. Tổ chức các tiết thao giảng chuyên đề, hội giảng
phương pháp dạy học tích cực. Tổ trưởng
chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện thao giảng, hội giảng, báo cáo chuyên đề của tổ, dự giờ giáo viên theo
Công văn số 888/ SGDĐT - GDTrH
ngày 14/9/2017 về việc ban hành tiêu chí đánh giá xếp loại tiết dạy của giáo
viên THCS và các văn bản hiện hành.
4.. Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
4.1. Công tác Bồi dưỡng học
sinh giỏi
- Xây dựng Kế hoạch
tuyển chọn học sinh giỏi lớp 9 vào đội tuyển của trường trong năm học lớp 8 (2019 – 2020), thành lập đội tuyển ngay từ đầu
năm học, bồi
dưỡng giúp học sinh ôn tập, nâng cao kiến thức để đạt kết quả tốt trong học tập
cũng như các kì thi chọn HSG cấp huyện,
cấp tỉnh;
nâng cao chất lượng hoạt động mũi nhọn của trường.
- Phân công cụ thể trách nhiệm từng thành viên
trong Ban lãnh đạo theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, kịp thời có những chỉ đạo để
công tác bồi dưỡng học sinh giỏi thực hiện đúng Kế hoạch. Định kỳ hàng
tháng Ban lãnh đạo họp sơ kết, rút kinh nghiệm, động viên đội
tuyển tham gia ôn tập nhằm đạt kết quả cao.
- Mỗi tổ bộ môn cử giáo
viên có kinh nghiệm thực hiện công tác bồi dưỡng học sinh giỏi từng bộ môn của
khối 9 gồm các môn: Văn, Toán, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, tiếng Anh,
giáo viên đăng ký số tiết dạy/tuần, BGH
xếp lịch dạy
quy định trên TKB.
- Kịp thời đề xuất tuyên dương, khen thưởng các học sinh
giỏi, học sinh có thành tích cao trong
các cuộc thi; giáo viên bồi dưỡng có học sinh giỏi.
4.2. Công tác phụ đạo học sinh
yếu
- Nâng cao trách nhiệm
của giáo viên trong công tác phụ đạo học sinh yếu, nâng
cao chất lượng học tập của học sinh, tiếp
tục giảm tỉ
lệ học sinh yếu kém dưới 2%
- Mỗi tổ chuyên môn xây
dựng chương trình phụ đạo
phù hợp với thời khóa biểu. Chú ý động viên, tạo cơ hội cho học sinh yếu
ngay trong giờ học chính khóa. Tổ chức học tập theo nhóm tạo điều kiện để học
sinh khá giúp đỡ học sinh yếu; xây dựng câu
lạc bộ đôi
bạn cùng tiến.
- Trao đổi, thường xuyên
thông báo với phụ huynh về tình hình học tập của học sinh để phối hợp giúp đỡ,
đôn đốc các em học tập.
- Lên lịch phụ đạo cho
học sinh từ tháng 10/2020 đối với các bộ môn Văn,
Toán, Anh, các bộ môn khác có thể linh động
sắp xếp lịch phụ đạo cho học sinh theo tình hình thực tế.
- Phân công tổ trưởng
chuyên môn sẽ theo dõi tiến độ thực hiện: đôn đốc, nhắc nhở giáo viên thực hiện
tốt công tác phụ đạo học sinh yếu. Phó hiệu trưởng sẽ sơ kết, rút kinh
nghiệm, đánh giá hiệu quả và có những chỉ đạo kịp thời.
- Lập sổ theo dõi học
sinh yếu: Từng giáo viên bộ môn trực tiếp theo dõi sự tiến bộ của học sinh;
điều chỉnh kịp thời danh sách học sinh cần phụ đạo. Báo cáo với tổ - nhóm
trưởng trong các buổi sinh hoạt chuyên môn.
5. Tham gia các hội thi chuyên môn
- Tổ
chức hội thi Văn hay chữ tốt cấp trường; thi giải Toán, vật lý, IOE qua mạng, thi giải toán trên máy
tính cầm tay, thực hiện phân công giáo
viên phụ trách hướng dẫn học sinh tham gia đạt chất lượng, hiệu quả.
- Tổ
chức kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường, thành lập đội tuyển tham gia thi cấp
huyện, cấp tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt
động: Văn hóa - văn nghệ, thể dục – thể thao; tổ chức hội khỏe Phù Đổng cấp trường và các hội thi khác do Sở GDĐT, Phòng GDĐT triển khai góp phần phát triển
năng lực học sinh. Sau mỗi cuộc
thi đều đánh giá, rút kinh nghiệm và tuyên dương khen thưởng kịp thời.
- Triển khai có hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung
học và Cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học năm học 2020-2021
(theo hướng dẫn tại Công văn số 1154/SGDĐT-GDTrH ngày 28/8/2020 và Công văn số
250/PGDĐT ngày 31/8/2020), đăng kí tham gia ít nhất 02 sản phẩm. Nhằm giúp học sinh củng
cố và nâng cao kiến thức, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức Hội thi GVCNL
giỏi, Hội thi làm ĐDDH cấp trường, nhằm động viên, khuyến khích, tạo cơ hội cho
giáo viên rèn luyện, tự học, sáng tạo, phổ biến kinh nghiệm, tạo nguồn tham gia
thi cấp huyện, cấp tỉnh .
6. Hoạt động hướng nghiệp, phân luồng học sinh
- Triển
khai tốt Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong
giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 ban hành kèm theo Quyết định số
522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ đến toàn thể CBGV-NV,
phụ huynh và học sinh của trường.
- Tích cực đổi mới nội
dung, phương thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường;
triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch phân luồng và tổ chức tốt công tác tư
vấn, định hướng nghề cho học sinh khối lớp 9; phân công 01 Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác hướng nghiệp phân luồng học sinh
sau THCS và 01 giáo viên dạy giáo dục hướng nghiệp và định hướng nghề nghiệp cho học sinh lớp 9. Thực hiện báo cáo phân luồng sau
THCS về Phòng GD và ĐT và trên trang thông tin điện tử của phòng giáo dục.
- Chỉ đạo Tổ, nhóm chuyên môn chủ động xây dựng kế hoạch tích hợp giáo
dục hướng nghiệp qua từng bài dạy cụ thể nhằm giúp học sinh có những hiểu biết
cơ bản về nghề nghiệp, yêu thích nghề nghiệp từ đó có động cơ học tập đúng đắn.
- Thành lập Tổ tư vấn hướng nghiệp nhà trường
để thực hiện tốt công tác tư vấn hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh, phấn
đấu ít nhất có 80% học sinh vào phổ thông trung học, 15%
được phân luồng vào các trường nghề, GDTX.
7. Hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp
- Căn cứ các văn bản hướng dẫn của cấp trên, nhà trường
xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành lối sống
tích cực, biết cách hoàn thiện bản thân, biết tổ chức cuộc sống cá nhân biết
làm việc có kế hoạch, tinh thần hợp tác, có trách nhiệm, có ý thức công dân… và
tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
- Kiện toàn câu
lạc bộ năng khiếu trong nhà trường nhằm giúp học sinh có nhiều sân chơi bổ
ích, phát huy khả năng sáng tạo của từng cá nhân.
- Tăng cường hoạt
động văn nghệ theo yêu cầu giáo dục truyền thống và giáo dục thẩm mỹ đúng đắn,
giúp học sinh có bản lĩnh và chủ động đề kháng với những ảnh hưởng xấu của môi
trường xã hội; gắn kết các hoạt động ngoại khóa với phong trào thi đua “Xây
dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực”.
- Các tổ bộ môn tham gia
tiết Ngoài giờ lên lớp, tiết Chào cờ theo kế hoạch của nhà trường, mỗi lớp sẽ
cùng với TPT thực hiện giáo án chào cờ hàng tuần sau khi thông qua chương trình
với Hiệu trưởng.
- Tổng phụ trách, cùng
với các GVCN chủ nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động GDNGLL tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, quy tắc ứng
xử văn hóa trường học… phối hợp với các đoàn thể tổ chức các hoạt động trải
nghiệm: Chăm sóc nhà bia tưởng niệm các Anh hùng Liệt sĩ tại xã Ngũ Lạc; tham
quan di tích lịch sử cách mạng Chùa Trà Khúp; tham quan trường Cao đẳng nghề
Trà Vinh giới thiệu định hướng nghề sau THCS; tổ chức Góc trải nghiệm “Vườn rau
thực hành” …
- Ban giám hiệu và TPT thường xuyên dự giờ thăm lớp để nắm
bắt tình hình tổ chức hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp; đồng thời
rút kinh nghiệm và giúp giáo viên giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện.
8. Tăng cường các hoạt động giáo dục đặc thù trong trường
PTDTNT gắn với yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống
cho học sinh dân tộc.
- Tổ chức thực hiện tốt Thông tư số
01/2016/BGDĐT, ngày 15/01/2016, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động của trường PTDTNT, theo đó quan tâm thực hiện tốt các nhiệm
vụ:
- Giáo dục học sinh thực
hiện tốt Nội quy nội trú, Nội quy phòng ở, Quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà
trường; xây dựng lối sống văn minh, thanh lịch của học sinh dân tộc nội trú,
hướng dẫn học sinh phương pháp tự học; tăng cường giáo dục giá trị sống, kỹ
năng sống cho học sinh với các nội dung thiết thực, phù hợp tâm lí, sinh lí lứa
tuổi và đặc điểm văn hóa dân tộc;
- Tăng cường giáo dục
nâng cao nhận thức của học sinh về đường lối, chính sách dân tộc của Đảng và
Nhà nước; nâng cao chất lượng giáo dục pháp luật cho học sinh, triển khai và
nhân rộng việc sử dụng tủ sách pháp luật.
- Phối hợp với trạm y tế xã Ngũ Lạc tổ chức khám sức
khỏe đầu năm cho học sinh, thực hiện tốt việc chăm sóc sức khoẻ ban đầu, tuyên
truyền phòng chống bệnh, tích cực chủ động phòng, chống
không để xảy ra dịch bệnh; tổ chức vệ sinh lao động thường xuyên, định kì.
- Tổ chức nơi ăn, ở của học sinh sạch sẽ, ngăn nắp, hợp vệ sinh. Thực hiện hợp đồng cung ứng lương thực, thực phẩm, nêu
rõ trách nhiệm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm của người hợp đồng cung ứng. Thực
hiện tốt lưu mẫu thức ăn; thực hiện đầy đủ hồ sơ sổ sách theo dõi quy trình đảm
bảo VSATTP, theo dõi sức khỏe học sinh theo quy định tại Thông tư số
13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT, ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục quy định về
công tác y tế trường học.
PHẦN IV
KHUNG THỜI
GIAN HOẠT ĐỘNG
- Tựu trường: Từ ngày 01/9 đến 04/9/2020
- Khai giảng: ngày 05/9/2020
- Học kì I: Từ 07/9/2020 đến 09/01/2021
+ Kiểm tra đánh giá giữa kỳ I: từ 02/11/2020
đến 07/11/2020
+ Kiểm tra đánh giá cuối kỳ I: từ 04/01/2021
đến 09/01/2021
- Học kì II: Từ 11/01/2021 đến 15/5/2021
+ Kiểm tra đánh giá giữa kỳ II: từ 22/3/2021
đến 27/3/2021
+ Kiểm tra đánh giá cuối kỳ II: từ 17/5/2021
đến 22/5/2021
CÁC HOẠT
ĐỘNG CHUYÊN MÔN GIÁO DỤC THCS
Thời gian
|
Nội dung
hoạt động
|
Ghi
chú
|
Tháng 8/2020
|
- Triển khai các văn bản chuyên môn cho giáo viên
và chuẩn bị cho năm học mới 2020-2021 (theo khung kế hoạch,
thời gian năm học).
- Đưa CBGV-NV tham gia học chính trị hè 2020
|
|
Tháng 9/2020
|
- Tổ chức khai giảng năm học mới 2020 - 2021.
- Dự Hội nghị Tổng kết GDTrH năm học 2019-2020 và Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ GDTrH năm học 2020 - 2021.
- Tổ chức giảng dạy theo kế hoạch thời gian năm
học của UBND tỉnh
- Tiếp đoàn Kiểm tra công nhận thư viện tiên tiến
- Tổ chức khảo sát đầu năm, lập kế hoạch bồi
dưỡng, phụ đạo học sinh ở các môn.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho
CBGV.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục môn học, kế hoạch
giáo dục nhà trường.
|
|
Tháng 10/2020
|
- Triển khai các văn bản hướng dẫn tổ chức các hội
thi: Hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi (cấp trường, huyện,
tỉnh); hội thi làm ĐDDH tự làm các cấp trường, huyện.
- Triển khai văn bản tham gia cuộc thi Toán, Lý,
IOE violympic qua mạng, thi giải toán máy tính cầm tay.
- Tổ chức tuyển chọn hồ sơ dự thi KHKT dánh cho
học sinh trung học.
- Tổ chức Hội thi Văn hay, chữ tốt cấp trường, cấp
huyện.
- Tổ chức cuộc thi giải toán máy tính cầm tay
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của các tổ chuyên
môn.
- Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học
sinh yếu các môn Văn, Toán, Tiếng Anh
- Tổ chức Hội nghị CBVC đầu năm.
- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
|
|
Tháng 11/2020
|
- Tổ chức kiểm tra đánh giá giữa học kỳ I
- Tổ chức cuộc
thi giải Toán, Lý, IOE qua mạng cấp trường
- Tham gia thi giải toán máy tính cầm tay cấp huyện
- Hội giảng các môn học chào mừng ngày NGVN.
- Tham gia Hội thi văn hay, chữ tốt cấp tỉnh (nếu
có)
- Gửi bản đăng ký và sản phẩm tham gia cuộc thi
KHKT.
- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
|
|
Tháng 12/2020
|
- Thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường phần
SKKN;
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, giáo
dục ngoại khóa.
- Chuẩn bị các điều kiện thay sách lớp 6 theo
CTGDPT mới
- Tiếp đoàn kiểm tra chuyên ngành của PGD
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá cuối kỳ I
- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
|
|
Tháng 01/2021
|
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá học kỳ I; Sơ kết HKI
năm học 2020-2021;
- Tham gia thi giải Toán trên máy tính cầm tay
vòng tỉnh năm học 2020-2021 (nếu có)
- Tham gia Cuộc thi KHKT dành cho học sinh
trung học cấp tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
|
|
Tháng 02/2021
|
- Tổ chức Hội thi làm ĐDDH cấp trường
- Tổ chức bình xét GVCNL giỏi cấp trường
- Tổ chức Hội khỏe Phù
Đổng cấp trường.
- Tổ chức thi học sinh giỏi cấp trường, thành lập
đội tuyển tham gia thi cấp huyện.
- Tham gia cuộc thi IOE, Violympic cấp huyện
- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
|
|
Tháng 3/2021
|
- Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ II
- Hội giảng các môn học cấp trường chào mừng ngày
thành lập Đoàn TNCSHCM 26/3;
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, giáo
dục ngoại khóa.
- Tham gia thi học sinh giỏi vòng huyện lớp 9
- Tham gia cuộc thi IOE cấp tỉnh (nếu có)
- Tham gia hội thi làm ĐDDH cấp huyện
- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
|
|
Tháng 4/2021
|
- Tham gia thi học sinh giỏi vòng tỉnh lớp 9 năm
học 2020 – 2021 (nếu có)
- Tham gia Hội thi ĐDDH cấp tỉnh
(nếu có)
- Tham gia hội thi Tin
học trẻ cấp tỉnh
(nếu có)
- Rà soát các điều kiện thực hiện CTGDPT 2018.
- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá học kỳ II
- Tổ chức hoạt động tư vấn hướng nghiệp, phân
luồng học sinh sau THCS.
|
|
Tháng 5/2021
|
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá cuối HK II; sơ kết
tổ, rà soát, rút kinh nghiệm các hoạt động chuyên môn
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên, xét danh
hiệu thi đua năm học 2020 – 2021.
- Tổng kết năm học 2020 - 2021.
- Chuẩn bị các điều kiện xét TN. THCS năm 2021
- Chỉ đạo các bộ phận, tổ chuyên môn rà soát các
điều kiện thực hiện thay sách lớp 6 theo CTGDPT mới.
|
|
Tháng 6/2021
|
- Tham gia cuộc thi Sắc màu Tuổi
thơ, tiếng hát Hoa Phượng đỏ,
- Đưa giáo viên tham gia tập
huấn giảng dạy lớp 6 theo CTGDPT 2018 ở khối lớp
6.
|
|
Tháng 7/2021
|
- Tham gia các lớp tập huấn
chuẩn bị triển khai giảng dạy CTGDPT 2018
- Chuẩn bị cơ sở vật chất,
trang thiết bị, đồ dùng dạy học đảm bảo việc triển khai thực hiện CTGDPT mới
|
|
PHẦN V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Công tác quản lý chỉ đạo:
1.1.
Hiệu trưởng:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
giáo dục nhà trường tới từng cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường, tổ chức đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch trong từng học kì.
- Chỉ đạo toàn bộ các hoạt động, ban hành
các Quyết định, tổ chức thực hiện chương trình giáo dục nhà trường.
- Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện
các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu có liên quan đến sự phát triển của
nhà trường.
1.2.
Phó Hiệu trưởng:
- Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức
triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và
đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất
lượng giáo dục.
- Xây
dựng các Kế hoạch cụ thể về công tác chuyên môn, công tác đoàn thể phong
trào, kiểm tra thực hiện Kế hoạch của các bộ phận, tổ chuyên môn.
1.3. Chủ tịch công đoàn, Bí thư Chi đoàn, Tổng phụ trách:
- Triển khai thực hiện kế hoạch trong đoàn thể được
phân công phụ trách.
- Tuyên truyền, vận động mọi
thành viên thực hiện tốt chương trình hành động của tổ chức mình, góp ý với nhà
trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế
hoạch nhà trường.
1.4. Đối với tổ trưởng chuyên môn:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể (năm
học 2020 - 2021) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ chỉ tiêu cần đạt, kết quả,
hiệu quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ;
kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, đề xuất các giải
pháp để thực hiện kế hoạch.
1.5. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch giáo dục năm
học 2020 – 2021 của nhà trường, của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân
theo vị trí việc làm trong năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng
học kỳ, năm học; báo cáo nêu rõ những thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được, ý
kiến kiến nghị, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
2. Công tác
kiểm tra:
- Hiệu
trưởng: Phụ trách chung, xây dựng kế hoạch kiểm tra
- Phó
Hiệu trưởng phụ trách đoàn thể: trực tiếp kiểm tra tổ các hoạt động phong
trào đoàn thể, công tác nuôi dưỡng học sinh nội trú, hoạt động ngoại khóa, hướng
nghiệp, hoạt động trải nghiệm, các hoạt động tuyên truyền giáo dục pháp luật, đạo
đức lối sống, công tác học sinh, sinh viên.
- Phó
Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn: Kiểm tra việc thực hiện chương trình
theo qui định; Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch giáo dục của Tổ,
công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, đổi mới sinh hoạt tổ
chuyên môn đề từ đó rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung kế hoạch kịp thời.
- Tổ
trưởng chuyên môn trực tiếp kiểm tra hồ sơ giáo viên, việc thực hiện
kế hoạch cá nhân theo qui định.
- Thành lập
ban kiểm tra nội bộ, thực hiện kiểm tra toàn bộ hoạt động của nhà trường
thông qua kế hoạch kiểm tra chuyên đề, hoạt động sư phạm nhà giáo, thực hiện hồ
sơ kiểm tra nội bộ theo đúng quy định.
- 3. Công tác thông tin báo cáo:
- Ban lãnh đạo nhà trường triển khai Kế hoạch giáo dục
đến tất cả các thành viên trong nhà trường thông qua buổi sinh hoạt chuyên môn,
bản tin, trang Web nhà trường.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn hàng tháng nhằm đánh
giá, rút kinh nghiệm các hoạt động giáo dục và triển khai kế hoạch trọng tâm
trong tháng tới.
-
Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về Phòng giáo dục –
Đào tạo; báo cáo trực tuyến, thông tin điện tử...
Trên đây là kế
hoạch giáo dục nhà trường năm học 2020 – 2021 của Trường phổ thông DTNT THCS huyện Duyên Hải. Đề nghị các cá nhân và bộ phận có
liên quan nghiêm túc thực hiện.
Nơi nhận:
HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GDĐT (B/c);
- Các đoàn thể;
- Tổ chuyên môn;
- Lưu: VT.
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Duyên Hải, ngày ….. tháng ….. năm 2020
TRƯỞNG PHÒNG